A. Giới thiệu nhân vật:

- Tên tiếng Trung (Phồn thể): 山崎龍二XV - Sơn Kỳ Long Nhị XV

- Sở hữu lần đầu: 06/2025 - Hồn hạp hư không

- Lồng tiếng: Tsuguo Mogami

- Trường phái chiến đấu: Sát pháp ồn ào bản thân

- Tự thuật: Tích tụ huyết lực, dao máu phản công

- Giới thiệu: Người môi giới chợ đen có tiếng, kẻ một thân một mình ngoài vòng pháp luật. Là một trong Bát Kiệt Tập, nhưng chỉ chạy theo lợi ích của bản thân. Dường như là được Liên hợp Howard thuê đến giải đấu để đạt được mục đích nào đó......?

- Fun fact: Người lồng tiếng cho Ryuji XV - Tsuguo Mogami cũng là người lồng tiếng cho Omega Rugal Siêu Cấp

B. Thông tin võ sĩ:

1. Thuộc tính: Vệ

2. Duyên:

- Đội Nam Trấn: Có Ryuji XV, Geese Howard XV, Billy Kane XV, công ban đầu tăng 25%

- Ryuji Yamazaki: Có Ryuji XV, Ryuji XIV, Ryuji, HP ban đầu tăng 25%

- Dòng máu Orochi: Có Ryuji XV, Omega Rugal Siêu Cấp, Chris Nổi Loạn, HP ban đầu tăng 25%

- Có Bươm bướm khát máu, Máy Chém Đầu thành MAX · Máy Chém Đầu

- Có Huy hiệu Thần tộc, HP ban đầu tăng 15%

- Có Sách Muay Thái, công ban đầu tăng 15%

3. Nhãn

Nhãn nhân vật: <Dòng máu Orochi>

Nhãn kĩ năng: [Kĩ năng suy yếu] [Phản công] [Chia sẻ sát thương] [Người xoá buff] [Sát thương duy trì]

4. Hồn lực: Hồn gấu máu - Khi vào trận nhận lượng nộ lớn, khi tấn công nhận thêm nộ

5. Duyên ngầm: Billy, Geese, Orochi

(nâng Tứ môn cần duyên ngầm đạt Tím +3, nâng Ngũ môn cần duyên ngầm mở Nhị môn)

6. Kĩ năng:

Nội tại 1 | Cường Hoá Công HP Nam Trấn

Vĩnh viễn tăng bản thân công và HP; tất cả sát thương kĩ năng bỏ qua miễn dịch trạng thái xấu;

Tăng bản thân 5% công và HP (lv1, mỗi cấp tăng 0.05%)

---

Nội tại 2 | Dao Máu

- Tăng 40% tỉ lệ cường hoá sát thương, tỉ lệ chặn bền bỉ, siêu cường hoá sát thương và siêu kháng sát thương, tăng 80% tỉ lệ kháng sát thương, tỉ lệ chặn chí mạng và giới hạn HP; khi bản thân ở hàng trước, giúp võ sĩ không phải Vệ phe ta chia sẻ 35% sát thương, sát thương chia sẻ gánh chịu này giảm 80%, khi HP thấp hơn 30% dừng chia sẻ;

- Mỗi khi bị đánh, thêm lên kẻ tấn công "gai máu" (giảm 8% siêu cường hoá sát thương, có thể cộng dồn nhưng không làm mới thời gian duy trì) 1 lượt;

- Khi bị đánh và chịu khống chế, kích hoạt "dao gai": gây sát thương thêm không hồi nộ lên một kẻ địch ngẫu nhiên bằng 20% giới hạn HP bản thân (sát thương này tối đa bằng 60% HP hiện tại mục tiêu), và nhận <tổng số tầng "gai máu" phe địch x 0.5%> "huyết lực";

- Mỗi tích luỹ gánh chịu sát thương bằng 4% giới hạn HP bản thân (không bao gồm sát thương dư ra), nhận 1% "huyết lực"; mỗi khi bản thân trong trạng thái không đầy nộ hồi đầy nộ, nếu ở trong giai đoạn tung tuyệt kĩ phe ta, hoá giải trạng thái xấu bản thân, nếu không thì tiêu hao bản thân 100 nộ, nhận 4% "huyết lực";

- Mỗi khi nhận "huyết lực", hồi HP bằng 40% tỉ lệ tất cả "huyết lực" nhận được; khi "huyết lực" đạt đến 100%, hoá giải trạng thái xấu bản thân, tiêu hao toàn bộ "huyết lực" tích tụ 1 cán "dao máu" (tối đa có thể giữ 5 cán), và có <20% x số lượng "dao máu"> tỉ lệ dùng tuyệt kĩ phản công.

- Có thể hồi sinh 1 lần, sau khi hồi sinh hồi đầy nộ và HP; khi vào trận và hồi sinh, nhận 90% "huyết lực" và "phù hộ máu" (khoá HP đến 20%); khi bị đánh kích hoạt khoá HP, khiến toàn thể phe địch cộng dồn 1 tầng "gai máu" duy trì 2 lượt, chữa trị bản thân toàn bộ bại huyết, đồng thời hồi phục 500 nộ và 50% HP, tăng bản thân 50% tỉ lệ kháng sát thương và siêu kháng sát thương 1 lượt (có thể cộng dồn nhưng không làm mới); sau khi kích hoạt 2 lần khoá HP, "phù hộ máu" mất hiệu lực.

- Khi vào trận, nếu phe ta có KUSANAGI và Kĩ năng hạt nhân trong trạng thái có thể kích hoạt, thì phe ta nhận "ám lực": khi võ sĩ phe ta tấn công cộng dồn thêm 8 tầng "diễm ảnh", mỗi võ sĩ mỗi lượt giới hạn kích hoạt 1 lần.

- [Hào quang suy yếu]: Khi ra trận, giảm công toàn thể phe địch (kéo dài cả trận) và 30% tỉ lệ kháng sát thương (3 lượt)

Giảm toàn thể phe địch 35% công (lv1, mỗi cấp tăng 0.05%)

---

Nhị Môn | MAX · Dao Máu

- Tăng 50% tỉ lệ độc chiêu, tỉ lệ cường hoá sát thương, tỉ lệ chặn bền bỉ, siêu cường hoá sát thương và siêu kháng sát thương, tăng 90% tỉ lệ kháng sát thương, tỉ lệ chặn chí mạng và giới hạn HP; khi bản thân ở hàng trước, giúp võ sĩ không phải Vệ phe ta chia sẻ 45% sát thương, sát thương chia sẻ gánh chịu này giảm 90%, khi HP thấp hơn 30% dừng chia sẻ;

- Mỗi khi bị đánh, nhận 2% "huyết lực", thêm lên kẻ tấn công "gai máu" (giảm 8% siêu cường hoá sát thương, có thể cộng dồn nhưng không làm mới thời gian duy trì) 1 lượt;

- Khi bị đánh và chịu khống chế, kích hoạt "dao gai": gây sát thương thêm không hồi nộ lên một kẻ địch ngẫu nhiên bằng 30% giới hạn HP bản thân (sát thương này tối đa bằng 80% HP hiện tại mục tiêu), và nhận <tổng số tầng "gai máu" phe địch x 1%> "huyết lực";

- Mỗi tích luỹ gánh chịu sát thương bằng 2% giới hạn HP bản thân (không bao gồm sát thương dư ra), nhận 1% "huyết lực"; mỗi khi bản thân trong trạng thái không đầy nộ hồi đầy nộ, nếu ở trong giai đoạn tung tuyệt kĩ phe ta, hoá giải trạng thái xấu bản thân, nếu không thì tiêu hao bản thân 80 nộ, nhận 5% "huyết lực", và giúp khi bắt đầu lượt kế tiếp phe ta hồi bản thân 50 nộ (có thể cộng dồn);

- Mỗi khi nhận "huyết lực", hồi HP bằng 90% tỉ lệ tất cả "huyết lực" nhận được; khi "huyết lực" đạt đến 100%, hoá giải trạng thái xấu bản thân, "phá giáp" và "độn hoá", tăng 15% ức chế 2 lượt (có thể cộng dồn nhưng không làm mới), tiêu hao toàn bộ "huyết lực" tích tụ 1 cán "dao máu" (tối đa có thể giữ 5 cán), và có <20% x số lượng "dao máu"> tỉ lệ dùng tuyệt kĩ phản công.

- Có thể hồi sinh 1 lần, sau khi hồi sinh hồi đầy nộ và HP; khi vào trận và hồi sinh, nhận 90% "huyết lực", 3 cán "dao máu" và "phù hộ máu" (khoá HP đến 20%); khi bị đánh kích hoạt khoá HP, khiến toàn thể phe địch cộng dồn 1 tầng "gai máu" duy trì 2 lượt, nhận 1 cán "dao máu", chữa trị bản thân toàn bộ bại huyết, đồng thời hồi phục 800 nộ và 80% HP, tăng bản thân <50% + số người phe địch hiện tại> tỉ lệ kháng sát thương và siêu kháng sát thương 2 lượt (có thể cộng dồn nhưng không làm mới); sau khi kích hoạt 3 lần hiệu quả này xoá khoá HP.

- Khi vào trận, nếu phe ta có KUSANAGI và Kĩ năng hạt nhân trong trạng thái có thể kích hoạt, thì phe ta nhận "ám lực": khi võ sĩ phe ta tấn công cộng dồn thêm 8 tầng "diễm ảnh", mỗi võ sĩ mỗi lượt giới hạn kích hoạt 1 lần.

- [Hào quang suy yếu]: Khi ra trận, giảm công toàn thể phe địch (kéo dài cả trận) và 30% tỉ lệ kháng sát thương (3 lượt)

Giảm toàn thể phe địch 35% công (lv1, mỗi cấp tăng 0.05%)

---

Độc chiêu | Xà Hình Khảm

- Tấn công một địch; 40% tỉ lệ choáng mục tiêu 1 lượt; nhận 1 cán "dao máu"; hấp thu hàng ngang mục tiêu mỗi người 15% siêu cường hoá sát thương (buff debuff đều có thể cộng dồn) 2 lượt, hiệu quả này gấp đôi lên kẻ địch đứng sau mục tiêu chính;

- Vĩnh viễn tăng bản thân 6% HP tối đa, có thể cộng dồn 5 tầng (sau khi hồi sinh và tung một lần độc chiêu kế thừa); hồi bản thân 30% HP và 200 nộ.

Gây 160%+15 sát thương lên một địch (lv1, mỗi cấp tăng 0.1%, 15 điểm)

---

Tứ Môn | MAX · Xà Hình Khảm

- Tấn công một địch; 60% tỉ lệ choáng mục tiêu 1 lượt; nhận 1 cán "dao máu"; hấp thu hàng ngang mục tiêu mỗi người 20% siêu cường hoá sát thương (buff debuff đều có thể cộng dồn) 2 lượt, hiệu quả này gấp đôi lên kẻ địch đứng sau mục tiêu chính;

- Vĩnh viễn tăng bản thân 12% HP tối đa, có thể cộng dồn 3 tầng (sau khi hồi sinh và tung một lần độc chiêu kế thừa), sau khi cộng dồn đầy, hiệu quả này chuyển thành gây sát thương thêm không hồi nộ bằng 20% giới hạn HP bản thân lên toàn thể phe địch; hồi bản thân 40% HP và 300 nộ; trong 2 lượt khi bị đánh, nếu bản thân không bị người tấn công khống chế, cũng có 30% tỉ lệ kích hoạt "dao gai".

Gây 180%+15 sát thương lên một địch (lv1, mỗi cấp tăng 0.1%, 15 điểm)

---

Tuyệt kĩ | Máy Chém Đầu

- Tấn công một địch, tăng 20% công thủ và 30% kháng sát thương tuyệt kĩ; hấp thu tất cả hiệu quả "tường sắt" của mục tiêu chính; hấp thu mục tiêu chính 25% kháng sát thương tuyệt kĩ và siêu kháng sát thương (có thể cộng dồn buff debuff khác cùng loại, không thể hoá giải) 2 lượt; hoá giải buff lợi mục tiêu chính; hấp thu mục tiêu chính <giới hạn HP bản thân x 30%> HP;

- Nếu lần tấn công này là phản công, thì tiêu hao tất cả "dao máu", và gây sát thương thêm không hồi nộ bằng <giới hạn HP bản thân x 20%> lên <số lượng "dao máu" tiêu hao> kẻ địch khác (nếu số người khác của phe địch nhỏ hơn số lượng "dao máu" tiêu hao, thì mỗi cán "dao máu" thừa ra giúp bản thân nhận 10% "huyết lực", nếu hiệu quả này khiến "huyết lực" vượt quá 100%, thì sẽ chuyển mỗi 100% "huyết lực" tích tụ thành 1 cán "dao máu", "huyết lực" nhận được thông qua hiệu quả này không kích hoạt hiệu quả khác liên quan đến "huyết lực").

Gây 400%+25 sát thương lên một địch (lv1, mỗi cấp tăng 0.5%, 25 điểm)

---

Thức tỉnh vũ khí | MAX · Máy Chém Đầu

- Tấn công một địch (ưu tiên kẻ địch hàng trước chưa bị "trọng thương"), tăng 30% công thủ và 45% kháng sát thương tuyệt kĩ; hấp thu tất cả hiệu quả "tường sắt" của mục tiêu chính; hấp thu mục tiêu chính 35% kháng sát thương tuyệt kĩ và siêu kháng sát thương (có thể cộng dồn buff debuff khác cùng loại, không thể hoá giải) 2 lượt; hoá giải buff lợi mục tiêu chính; thêm "trọng thương" lên mục tiêu chính (mỗi lượt gây sát thương chảy máu không hồi nộ bằng 8% giới hạn HP bản thân lên mục tiêu chính, lượng chữa trị giảm 30%, không thể hoá giải, không thể cộng dồn, có thể cộng dồn debuff khác cùng loại) 2 lượt; hấp thu mục tiêu chính <giới hạn HP bản thân x 40%> HP;

- Nếu lần tấn công này là phản công, thì tiêu hao tất cả "dao máu", và gây sát thương thêm không hồi nộ bằng <giới hạn HP bản thân x 40%> lên <số lượng "dao máu" tiêu hao> kẻ địch khác (nếu số người khác của phe địch nhỏ hơn số lượng "dao máu" tiêu hao, thì mỗi cán "dao máu" thừa ra giúp bản thân nhận 20% "huyết lực", nếu hiệu quả này khiến "huyết lực" vượt quá 100%, thì sẽ chuyển mỗi 100% "huyết lực" tích tụ thành 1 cán "dao máu", "huyết lực" nhận được thông qua hiệu quả này không kích hoạt hiệu quả khác liên quan đến "huyết lực"); tất cả sát thương kĩ năng này gây ra đều bỏ qua 50% lực bền bỉ mục tiêu.

Gây 500%+25 sát thương lên một địch (lv1, mỗi cấp tăng 0.5%, 25 điểm)

---

Lục Môn | SMAX · Máy Khoan

- Tấn công một địch (ưu tiên kẻ địch hàng trước chưa bị "trọng thương"), tăng 35% công thủ, tỉ lệ chặn bền bỉ55% kháng sát thương tuyệt kĩ; tăng bản thân 50% tỉ lệ bền bỉ và lực bền bỉ 1 lượt, không thể hoá giải; hấp thu tất cả hiệu quả "tường sắt" của mục tiêu chính; hấp thu mục tiêu chính <40% + số tầng "gai máu" mục tiêu x 4%> kháng sát thương tuyệt kĩ và siêu kháng sát thương (có thể cộng dồn buff debuff khác cùng loại, không thể hoá giải) 2 lượt; hoá giải buff lợi mục tiêu chính; thêm "trọng thương" lên mục tiêu chính (mỗi lượt gây sát thương chảy máu không hồi nộ bằng 12% giới hạn HP bản thân lên mục tiêu chính, lượng chữa trị giảm 35%, không thể hoá giải, không thể cộng dồn, có thể cộng dồn debuff khác cùng loại) 2 lượt; hấp thu mục tiêu chính <giới hạn HP bản thân x 50%> HP;

- Nếu lần tấn công này là phản công, thì tiêu hao tất cả "dao máu", và gây sát thương thêm không hồi nộ bằng <giới hạn HP bản thân x 50%> lên <số lượng "dao máu" tiêu hao> kẻ địch khác (nếu số người khác của phe địch nhỏ hơn số lượng "dao máu" tiêu hao, thì mỗi cán "dao máu" thừa ra giúp bản thân nhận 60% "huyết lực", nếu hiệu quả này khiến "huyết lực" vượt quá 100%, thì sẽ chuyển mỗi 100% "huyết lực" tích tụ thành 1 cán "dao máu", "huyết lực" nhận được thông qua hiệu quả này không kích hoạt hiệu quả khác liên quan đến "huyết lực"), mỗi tiêu hao 1 cán "dao máu", tăng bản thân 5% siêu cường hoá sát thương 2 lượt (có thể cộng dồn nhưng không làm mới thời gian duy trì); 

- Nếu lần tấn công này không phải phản công, nhận 3 cán "dao máu", hiệu quả này mỗi tạo thành 1 cán "dao máu" thừa ra, gây sát thương thêm bằng <giới hạn HP bản thân x 30%> lên mục tiêu chính; tất cả sát thương kĩ năng này gây ra đều bỏ qua 50% lực bền bỉ và <số tầng "gai máu" mục tiêu x 10%> siêu kháng sát thương mục tiêu.

Gây 500%+25 sát thương lên một địch (lv1, mỗi cấp tăng 0.5%, 25 điểm)

---

7. Hồn lực mặt sau:

1⭐️: Tăng bản thân 13% tỉ lệ hút máu và lượng chữa trị;

Mỗi tầng "gai máu" giảm thêm 2% siêu cường hoá sát thương và siêu kháng sát thương;

Mỗi khi nhận "huyết lực", hồi thêm HP bằng 2% tỉ lệ "huyết lực" nhận được.

2⭐️: Tỉ lệ hút máu và lượng chữa trị gia tăng tăng thành 16%; Mỗi khi nhận "huyết lực", tỉ lệ lượng HP hồi thêm tăng thành 4% "huyết lực" nhận được.

3⭐️: Tỉ lệ hút máu và lượng chữa trị gia tăng tăng thành 19%; Mỗi khi nhận "huyết lực", tỉ lệ lượng HP hồi thêm tăng thành 6% "huyết lực" nhận được.

4⭐️: Tỉ lệ hút máu và lượng chữa trị gia tăng tăng thành 22%; Mỗi khi nhận "huyết lực", tỉ lệ lượng HP hồi thêm tăng thành 8% "huyết lực" nhận được.

5⭐️: Tỉ lệ hút máu và lượng chữa trị gia tăng tăng thành 25%; Mỗi khi nhận "huyết lực", tỉ lệ lượng HP hồi thêm tăng thành 10% "huyết lực" nhận được.